Quốc gia: Australia
Ngành học thế mạnh:
- Anatomy and physiology
- Nursing
- Business Administration
- International Business
Địa chỉ: Sydney, New South Wales
Học phí:
Bậc học: Bachelor's degree
Học bổng: Từ 160 triệu đến 680 triệu VND
Xếp hạng: #18 (QS World University Rankings 2025)
Loại học bổng: Merit-based
Thông tin chung
- Đại học Sydney là một trường đại học nghiên cứu công lập được thành lập vào năm 1850 ở Sydney, thành phố lớn nhất nước Úc. Không chỉ là thành viên của nhóm G8 các trường nghiên cứu hàng đầu nước Úc, Đại học Sydney cũng luôn nằm trong top 0.3% các trường đại học hàng đầu thế giới.
- Các thành tích đáng tự hào của trường đại học Sydney
- #2 tại Úc và #18 thế giới các trường đại học tốt nhất (QS WUR 2025)
- #1 tại Úc và #4 thế giới về tỉ lệ việc làm sau khi tốt nghiệp (QS Graduate Employability Rankings 2022)
- # 1 Australia về đào tạo MBA và các ngành thạc sĩ về quản lý
- Trường hiện có khoảng 46,000 sinh viên, trong đó có 12,000 sinh viên quốc tế. Với hơn 400 lĩnh vực nghiên cứu để lựa chọn, sinh viên có thể linh hoạt theo đuổi sở thích của mình, mở rộng kỹ năng và theo đuổi các cơ hội thực tập và trao đổi toàn cầu.
- Nhà trường cũng đã đầu tư hơn 1,5 tỷ USD cho các sáng kiến đa ngành trong thập kỷ qua, với mục tiêu tạo điều kiện cho đội ngũ giảng viên cải thiện cuộc sống của người dân ở Úc và trên toàn thế giới. Các nghiên cứu tại đại học University of Sydney thường đều được phát triển dựa trên các vấn đề toàn cầu, ví dụ như để chống lại những căn bệnh nguy hiểm nhất trên thế giới, tăng cường khả năng kết nối giữa người với người trên toàn thế giới, hay để xử lý các vấn đề về rác thải, ô nhiễm …
Học phí | |||
Foundation | 28,595 – 54,945 AUD tương đương khoảng 486,670,000 – 935,133,000 VND | ||
Cử nhân | 46,900 – 62,800 AUD tương đương khoảng 795,415,000 – 1,065,076,000 VND | ||
Thạc sĩ | 45,200 – 66,000 AUD tương đương khoảng 766,583,000 – 1,119,348,000 VND | ||
Học bổng | |||
Sydney International Student Award | 20% học phí | ||
Vice-Chancellor’s International Scholarships Scheme | 40,000 AUD tương đương khoảng 680,777,000 VND |
Foundation | – Hoàn thành chương trình lớp 11 tại Việt Nam với điểm trung bình từ 7.5 trở lên – IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) | ||
Bachelor’s degree | – Hoàn thành chương trình THPT với điểm trung bình lớp 12 từ 8.2 trở lên hoặc SAT 1090 trở lên – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) trở lên | ||
Master’s degree | – Tốt nghiệp đại học, yêu cầu chi tiết tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) trở lên |
Bachelor’s degree | |
Arts and Humanities | Architecture and Environments |
Design (Interaction Design) | |
Design in Architecture | |
Arts | |
Languages | |
Visual Arts | |
Media and Communications | |
Music | |
Music (Composition) | |
Music (Music Education) | |
Music (Performance) | |
Liberal Arts | |
Design | |
Music Studies | |
Engineering and Technology | Computing |
Aeronautical Engineering | |
Biomedical Engineering | |
Chemical and Biomolecular Engineering | |
Civil Engineering | |
Electrical Engineering | |
Environmental Engineering | |
Mechanical Engineering | |
Mechatronic Engineering | |
Software Engineering | |
Space Engineering | |
Technology | |
Life Sciences and Medicine | Diagnostic Radiography |
Exercise and Sport Science | |
Exercise Physiology | |
Occupational Therapy | |
Physiotherapy | |
Speech Pathology | |
Nursing | |
Oral Health | |
Pharmacy | |
Psychology | |
Science (Health) | |
Medical Science | |
Health Sciences | |
Natural Sciences | Agricultural Science |
Science | |
Veterinary Biology | |
Animal and Veterinary Bioscience | |
Taronga Wildlife Conservation | |
Biology | |
Chemistry | |
Environment and geosciences | |
History and philosophy of science | |
Mathematics and statistics | |
Physics | |
Social Sciences and Management | International Studies |
Politics, Philosophy, and Economics | |
Commerce | |
Economics | |
Education (Early Childhood) | |
Education (Health and Physical Education) | |
Education (Primary) | |
Education (Secondary) | |
Social Work | |
Project Management | |
Laws | |
International and Global Studies | |
Politics and International Relations | |
Accounting | |
Banking | |
Business analytics | |
Business information systems | |
Business law | |
Finance | |
Human resource management and industrial relations | |
International business | |
Logistics and supply chain | |
Management | |
Marketing | |
Strategy, innovation and entrepreneurship |
- Đại học Sydney có gần 10 cơ sở đào tạo, sinh viên có thể lựa chọn khuôn viên học tập phù hợp với sở thích và khu vực sinh sống của mình, trong đó 2 campus chính của trường là Camperdown/Darlington được ghi nhận là những học xá đẹp nhất trên thế giới. Các cơ sở đều được thiết kế độc đáo và trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu chuyên sâu.
- Khuôn viên Camperdown/Darlington có đến 6 thư viện, phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng lịch sử. Đây là khuôn viên giảng dạy nhiều ngành học đa dạng như: Kiến trúc, Thiết kế, Khoa học xã hội, Kinh doanh, Y học và sức khỏe, Luật ..
- Camden là khuôn viên lý tưởng cho những bạn theo học lĩnh vực Khoa học thú Y và Nông nghiệp. Tọa lạc ở khu đô thị Sydney và một vùng ngoại ô phía tây nam, đây là cơ sở lý tưởng cho sinh viên kết hợp những kiến thức sách vở với thực hành thực tiễn thông qua hệ thống cơ sở vật chất bao gồm: Bệnh viện Đại học Thú y, Đơn vị giảng dạy và nghiên cứu thú y chăn nuôi, Viện giống cây trồng, Các trang trại rộng lớn,…
- Các khuôn viên đều được trang bị đầy đủ nhà hàng và quán cà phê, phòng tập thể dục để học sinh có thể thư giãn, luyện tập sức khỏe sau những giờ học căng thẳng.