Quốc gia: United Kingdom
Ngành học thế mạnh:
- Biology
- Nursing
- Dentistry
- Psychology
Địa chỉ: Glasgow, Scotland
Học phí:
Bậc học: Bachelor's degree
Học bổng: Lên đến 320 triệu VND
Xếp hạng: #76 (QS World University Rankings 2024)
Loại học bổng: Merit-based
Thông tin chung
- Đại học University of Glasgow là trường đại học danh tiếng nhất ở Scotland, được thành lập vào năm 1451. Glasgow luôn có mặt trong Top 100 các trường Đại học hàng đầu thế giới và cũng là thành viên của Russell Group gồm các đại học nghiên cứu danh tiếng của Vương quốc Anh. Trường hiện đang có hơn 35.000 sinh viên từ hơn 140 quốc gia
- Với hơn 120 ngành đào tạo đại học và sau đại học, Đại học Glasgow mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội để có thể theo đuổi ngành nghề mà mình mơ ước. Một số ngành đào tạo thế mạnh được đánh giá hàng đầu Vương quốc Anh (Theo Guardian University Guide) có thể kể đến như: Biology (#1), Nursing (#2), Sociology and Social Policy (#7), Dentistry (#4), Law (#6), History of Art (#3), Psychology (#4), Sport Science (#2), Zoology (#1), Veterinary science (#4)
- 95,9% sinh viên của University of Glasgow có thể tìm được việc làm hoặc học lên cao hơn trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại University of Glasgow có thể kiếm được mức tiền lương khởi điểm trung bình là £21,214 mỗi năm. Đặc biệt, những sinh viên xuất sắc có thể kiếm được £30,000 mỗi năm.
- Tại University of Glasgow, sinh viên quốc tế được hỗ trợ bởi đội ngũ tận tâm, nhiệt tình, sẵn sàng trợ giúp ở mọi vấn đề. Sinh viên sẽ nhận được lời tư vấn và hướng dẫn từ các thủ tục xin visa, thư mời nhập học, các thắc mắc về học phí,… đến những lời tư vấn về các vấn đề tâm lý, cách làm quen và hòa nhập với môi trường mới, lời khuyên về việc chọn chuyên ngành và kế hoạch học tập,… sinh viên quốc tế có thể tìm được sự hỗ trợ ở rất nhiều vấn đề.
- University of Glasgow tọa lạc tại phía Tây của Glasgow – thành phố thân thiện nhất và giá cả phải chăng thứ 2 trên thế giới (Time Out, 2022) nên sinh viên có rất nhiều điều kiện thuận lợi khi sinh sống và học tập như đi lại, mua sắm, giải trí,…
Học phí | |||
Foundation | 21,980 – 23,470 GBP tương đương 734,739,000 – 784,546,000 VND | ||
Pre-Master | 25,630 – 28,650 GBP tương đương 856,750,000 – 957,701,000 VND | ||
Undergraduate | 25,290 – 56,520 GBP tương đương 845,385,000 – 1,889,330,000 VND | ||
Postgraduate | 24,000 – 31,860 GBP tương đương 802,263,000 – 1,065,004,000 VND | ||
Học bổng | |||
Glasgow International College Achievement Award | 3,000 GBP tương đương 95,796,000 VND | ||
Undergraduate Excellence Scholarship | 7,000 GBP tương đương 223,524,000 VND | ||
Global Glasgow Scholarships | 5,000 GBP tương đương 159,660,000 VND | ||
Chancellor’s Award | 5,000 GBP tương đương 159,660,000 VND | ||
International Leadership Scholarships | 10,000 GBP tương đương 319,320,000 VND |
Foundation | – IELTS 4.5 (không kỹ năng nào dưới 4.0) – 5.5 (không kỹ năng nào dưới 4.5) – Tốt nghiệp THPT điểm trung bình trên 7.0 hoặc học hết lớp 11 điểm trung bình trên 8.0 | |||
Pre-Master | – IELTS 5.0 (không kỹ năng nào dưới 4.5) – 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) – Bằng cử nhân đại học, GPA tối thiểu 6/10 | |||
Bachelor’s degree | – A Level – IB – SAT 1280 – IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) – 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) hoặc tương đương | |||
Master’s degree | – Hoàn thành chương trình Đại học ở Việt Nam với GPA tối thiểu 7.0 – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) – 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) hoặc tương đương |
Bachelor’s degree | |
Arts and Humanities | Ancient History |
Archaeology | |
Film and Television Studies | |
Music | |
Theology and Religious Studies | |
Engineering and Technology | Aeronautical Engineering |
Aerospace Engineering | |
Aerospace Systems | |
Astronomy | |
Biomedical Engineering | |
Civil Engineering | |
Civil Engineering with Architecture | |
Computing Science | |
Electronic and Software Engineering | |
Electronics and Electrical Engineering | |
Electronics and Electrical Engineering with Communications | |
Electronics and Electrical Engineering with Information Engineering | |
Electronics and Electrical Engineering with Microelectronics | |
Electronics with Music | |
Mechanical Design Engineering | |
Mechanical Engineering with Aeronautics | |
Mechatronics | |
Product Design Engineering | |
Robotics and Artificial Intelligence | |
Software Engineering | |
Life Sciences and Medicine | Anatomy |
Dentistry | |
Genetics | |
Human Biology and Physiology | |
Immunology | |
Medicine | |
Microbiology | |
Molecular and Cellular Biology | |
Molecular and Cellular Biology (with Biotechnology) | |
Molecular and Cellular Biology (with Plant Science) | |
Neuroscience | |
Nursing | |
Pharmacology | |
Psychology | |
Natural Sciences | Biochemistry |
Chemical Physics | |
Chemistry | |
Chemistry with Medicinal Chemistry | |
Environmental Geoscience | |
Environmental Science and Sustainability | |
Geography | |
Geology | |
Marine and Freshwater Biology | |
Materials Chemistry | |
Mathematics | |
Mathematics and Statistics | |
Physics / Theoretical Physics | |
Physics with Astrophysics | |
Quantitative Methods | |
Statistics | |
Veterinary Biosciences | |
Veterinary Medicine and Surgery | |
Zoology | |
Social Sciences and Management | Accountancy and Finance |
Accounting and Mathematics | |
Accounting and Statistics | |
Business and Management | |
Childhood Practice | |
Common Law | |
Community Development | |
Economic and Social History | |
Economics | |
Finance | |
Finance and Mathematics | |
Finance and Statistics | |
Law | |
Philosophy | |
Politics | |
Social and Public Policy | |
Scots Law | |
Sport and Exercise Science | |
Teaching |
Là một trường đại học với chất lượng nghiên cứu, đào tạo đi đầu tại Anh Quốc, cơ sở vật chất tại University of Glasgow cũng sở hữu cho mình hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, thuận tiện cho việc học tập của sinh viên và giảng dạy của giảng viên. Bên cạnh các phòng nghiên cứu của từng chuyên ngành với thiết bị, máy móc tân tiến, sinh viên của Glasgow còn được tiếp cận và sử dụng:
- Các trung tâm nghiên cứu trị giá hàng trăm triệu bảng Anh
- Khu liên hợp thể thao Garscube (sân cỏ, sân tennis, phòng tập thể dục,…)
- Bảo tàng và Thủy cung
- Nhà hát James Arnott
- Rạp chiếu phim và giảng đường với 140 chỗ ngồi và các thiết bị chỉnh sửa âm thanh, video
Không những vậy, trường còn có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, thư viện lớn nhất Châu Âu và hệ thống phòng tập thể thao tiêu chuẩn thế giới. Hệ thống phòng tập thể thao bao gồm: bể bơi theo chuẩn Olympic, các máy tập thể thao chuyên dành cho các vận động viên để luyện tập.