Quốc gia:

Ngành học thế mạnh: - Education
- Medicine
- Economics
- Physiotherapy

Địa chỉ: Brighton, UK

Học phí: Từ 530 triệu VND

Bậc học:

Học bổng: Lên đến 83 triệu VND

Xếp hạng: #771 - 780 (QS World University Rankings 2024)

Loại học bổng: Merit-based

Thông tin chung

  • Đại học Brighton được thành lập vào năm 1858, tọa lạc tại bờ biển phía nam của Vương quốc Anh, nơi được bầu chọn là Top 7 thành phố đáng sống nhất tại Vương quốc Anh (Theo Sunday Times). Cách London chỉ chưa tới 1 giờ đi tàu, Brighton là thành phố của sự năng động, hội tụ đầy đủ các yếu tố thuận lợi về môi trường sống, cơ sở hạ tầng cũng như nền văn hoá đặc trưng.
  • Đại học Brighton cung cấp hơn 200 chương trình thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Trường đặc biệt có thế mạnh trong các ngành Giáo dục (Top 8), Vật lý trị liệu (Top 20), Y khoa (Top 8), Kinh tế (Top 12) (Theo Guardian University Guide 2023). Đại học Brighton cũng hỗ trợ định hướng nghề nghiệp tương lai lâu dài và tìm kiếm cơ hội thực tập cho sinh viên, nhờ thế mà tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi ra trường của ĐH Brighton là 92% và nằm trong Top 50 Đại học hàng đầu Anh Quốc về triển vọng sau khi sinh viên tốt nghiệp.
  • Đại học Brighton hiện có khoảng 21.000 sinh viên, trong đó có khoảng 1.200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 90 quốc gia khác nhau. Số lượng sinh viên quốc tế không quá đông đảo nhưng cũng đủ để tạo nên một văn hóa giàu bản sắc cho trường.

Học phí

Foundation15,290 – 17,840 GBP tương đương 510,728,000 – 595,905,000 VND
International Year One15,590 – 18,070 GBP tương đương 520,748,000 – 603,587,000 VND
Pre-Master16,180 – 18,340 GBP tương đương 540,456,000 – 612,606,000 VND
Undergraduate15,900 – 19,180 GBP tương đương 532,090,000 – 641,854,000 VND
Postgraduate14,500 – 15,900 GBP tương đương 484,340,000 – 531,103,000 VND

Học bổng

Kaplan Merit-based Academic Scholarship2,000 GBP tương đương 66,805,000 VND
Kaplan Outstanding Achievement Scholarship (Progressing)1,000 – 2,500 GBP tương đương 33,402,000 – 83,506,000 VND
Vice-Chancellor international undergraduate scholarships2,500 GBP tương đương 83,506,000 VND
Vice-Chancellor international postgraduate scholarships2,000 GBP tương đương 66,734,000 VND
Foundation– IELTS 4.5 (không kỹ năng nào dưới 4.0) – 5.5 (không kỹ năng nào dưới 4.5)
– Tốt nghiệp THPT điểm trung bình trên 6.5 hoặc học hết lớp 11 điểm trung bình trên 7.0
International Year One– IELTS 4.5 (không kỹ năng nào dưới 4.0) – 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
– Tốt nghiệp THPT điểm trung bình trên 7.0 hoặc học hết lớp 11 điểm trung bình trên 8.0
Pre-Master– IELTS 5.0 (không kỹ năng nào dưới 4.5) – 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
– Bằng cử nhân đại học Việt Nam
Undergraduate (Direct)– A Level
– IB tối thiểu 32
– Hoàn thành năm nhất Đại học ở Việt Nam
– IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) – 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) hoặc tương đương
Postgraduate (Direct)– Hoàn thành chương trình Đại học ở Việt Nam với GPA tối thiểu 7.0
– IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) – 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) hoặc tương đương
Bachelor’s degree
Arts and Humanities
Architecture
Interior Architecture
Product Design
3D Design and Craft
Fashion Communication with Business Studies
Fashion Design with Business Studies
Textiles Design with Business Studies
Creative Industries
Film
Media Production
Media Studies
Music Business and Media
Fine Art
Fine Art Painting
Fine Art Printmaking
Photography
Digital Music and Sound Arts
Animation
Games Art and Design
Graphic Design
Illustration
Creative Writing
English Language and Creative Writing
English Literature and Creative Writing
Creative Writing with Wellbeing
Creative Writing with Comics and Graphic Novels
Fashion and Design History
Art History and Visual Culture
Contemporary History
Globalisation: History, Politics, Culture
Philosophy, Politics, Ethics
English Language
English Language and Linguistics
English Language and English Literature
Linguistics
English Literature
Engineering and Technology
Civil Engineering
Civil Engineering with Construction Management
Civil with Environmental Engineering
Computer Science
Computer Science with Artificial Intelligence
Computer Science with Cyber Security
Software Engineering
Data Science
Computer Science for Games
Digital Games Development
Architectural Technology
Building Surveying
Construction Project Management
Quantity Surveying
Aerospace Engineering
Automotive Engineering
Design Engineering
Electrical and Electronic Engineering
Electronic and Communication Engineering
Mechanical Engineering
Robotics and Mechatronics Engineering
Life sciences and Medicine
Biomedical Science
Pharmacy
Diagnostic Radiography
Occupational Therapy
Paramedic Science
Physiotherapy
Podiatry
Medicine
Midwifery
Nursing (Adult)
Nursing (Child)
Nursing (Mental Health)
Clinical Practice
Natural Sciences
Biological Sciences
Ecology and Conservation
Environmental Management
Environmental Sciences
Geography
Social Sciences and Management
Early Childhood Education and Care
Education
Professional Practice in Education
Primary Education
Physical Education
Journalism
Sports Journalism
Accounting and Finance
Finance and Investment
Economics
Business Management
Business Management with Economics
Business Management with Entrepreneurship
Business Management with Events
Business Management with Finance
Business Management with HRM
Business Management with Law
Business Management with Marketing
Business Management with Tourism
International Business Management
Law
Law with Criminology
Law with Business
Marketing Management
Psychology with Counselling Studies
Criminology
Criminology and Sociology
Social Science
Sociology
Politics
Politics and International Relations
Politics and Social Change
Politics, Sexuality and Gender
Psychology
Psychology and Criminology
Psychology and Sociology
Social Work
Exercise, Health and Rehabilitation Science
Sport and Exercise Science
Sport Coaching
Sport Management
Strength and Conditioning
Sport
Sport and Exercise Science with PE
Sport Coaching with Development
Sport Coaching with Performance
Sport Coaching with Youth Sport and Physical Education

Đại học Brighton sở hữu hệ thống cơ sở vật chất và nguồn lực tuyệt vời được bố trí tại bốn cơ sở đào tạo ở Brighton và Eastbourne. Trường không ngừng đầu tư cho hệ thống cơ sở vật chất nhằm nâng cao trải nghiệm học tập của sinh viên. Khu học xá, trung tâm nghiên cứu được trang bị nhiều trang thiết bị hiện đại phục vụ cho các lĩnh vực như cơ khí, ô tô và hàng không vũ trụ.

Khuôn viên ở trung tâm thành phố Brighton là nơi giảng dạy các chuyên ngành của Khoa Nghệ thuật và Truyền thông, Khoa học Xã hội và Nhân văn. Ở đây có phòng trưng bày của Đại học Brighton, nhà hát Sallis Benney, kho lưu trữ thiết kế của Đại học Brighton, kho lưu trữ hình ảnh chuyển động Screen Archive South East. Cơ sở vật chất khác bao gồm thư viện chuyên ngành nhân văn, nghệ thuật và thiết kế tại St Peter’s House, phòng máy vi tính, hồ bơi, trung tâm truyền thông, nhà hàng và quán cà phê.

Cơ sở Falmer cách trung tâm thành phố Brighton khoảng ba dặm. Trường Giáo dục, Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Khoa học Thể thao và Sức khỏe, Trung tâm Nghiên cứu Y tá và Hộ sinh, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Y tế Quốc tế, Trung tâm Nghiên cứu và Chính sách Khoa học Xã hội, Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục, Trung tâm Học tập và Giảng dạy và Trường Y khoa Brighton và Sussex đều được đặt tại đây.

Một số hình ảnh về trường

Video về trường