Quốc gia: Australia
Ngành học thế mạnh:
- Archaeology
- Politics
- Anthropology
- Geography
Địa chỉ: Canberra, ACT
Học phí:
Bậc học: Master’s degree
Học bổng: Từ 170 triệu VND
Xếp hạng: #30 (QS World University Rankings 2025)
Loại học bổng: Merit-based
Thông tin chung
- ANU được thành lập vào năm 1946 bởi Chính phủ Úc. ANU là một thành viên của nhóm G8, đây là một trong những trung tâm nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu thế giới và là một trong những trường đại học tốt nhất ở Úc dành cho sinh viên quốc tế.
- Trường xếp hạng #30 trên thế giới và #4 tại Úc theo bảng xếp hạng QS WUR 2025. 94% nghiên cứu của ANU được đánh giá “Đạt trên tiêu chuẩn quốc tế” theo báo cáo của Chính phủ Úc; Có 6 cựu sinh viên đạt giải Nobel; Đạt tuyệt đối 5 sao cho 8 tiêu chí đánh giá khác nhau của sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên. ANU được quản lý dưới sự bảo trợ của Australian National University Act 1991 và Public Governance, Performance and Accountability Act 2013 với những tiêu chuẩn về quản lí học thuật tất cả đều đảm bảo ANU hoạt động với các tiêu chuẩn cao nhất về giáo dục.
- Trường ĐH Quốc Gia Australia tọa lạc tại Canberra – thủ đô của nước Úc, cách chỉ vài phút đi bộ từ khu trung tâm Quốc Hội Australia Parliament House và các cơ quan quốc gia.
- ANU cung cấp cho sinh viên cơ hội đặc biệt để tham gia vào các chương trình trao đổi quốc tế và thực tập quốc gia với chính phủ Liên bang và tiểu bang và hơn 180 trường đại học đối tác trên nhiều quốc gia.
Học phí | ||
Bachelor’s degree | 41,770 – 53,612 AUD tương đương khoảng 705,078,000 – 904,937,000 VND | |
Master’s degree | 48,035 – 53,610 AUD tương đương khoảng 810,831,000 – 904,937,000 VND | |
Học bổng | ||
ANU Chancellor’s International Scholarship | 25% học phí |
Bachelor’s degree | – Hoàn thành chương trình THPT với điểm trung bình lớp 12 từ 8.5 trở lên hoặc chương trình IB điểm tối thiểu 29 hoặc các chương trình Foudation – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) trở lên | |
Master’s degree | – Tốt nghiệp đại học, yêu cầu chi tiết tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) trở lên |
Master’s degree | |
Arts and Humanities | Anthropology |
Archaeological and Evolutionary Science | |
Art History and Curatorial Studies | |
Contemporary Art Practices | |
Digital Humanities and Public Culture | |
General and Applied Linguistics | |
History | |
Middle Eastern and Central Asian Studies | |
Museum and Heritage Studies | |
Asian and Pacific Studies | |
Engaging Asia | |
Engineering and Technology | Applied Cybernetics |
Applied Data Analytics | |
Computing | |
Electrical Engineering | |
Mechatronics | |
Renewable Energy | |
Machine Learning and Computer Vision | |
Life Sciences and Medicine | Clinical Psychology |
Culture, Health and Medicine | |
Neuroscience | |
Professional Psychology | |
Public Health | |
Natural Sciences | Climate Change |
Biotechnology | |
Earth Sciences | |
Energy Change | |
Environment | |
Forests | |
Mathematical Sciences | |
Agricultural Innovation | |
Astronomy and Astrophysics | |
Biological Sciences | |
Materials Science | |
Nuclear Science | |
Precision Instrumentation and Measurement | |
Quantitative Biology and Bioinformatics | |
Quantum Technology | |
Theoretical Physics | |
Social Sciences and Management | Social Research Methods |
Diplomacy | |
Environmental and Resource Economics | |
Environmental Management and Development | |
Development | |
International and Development Economics | |
International Law and Diplomacy | |
International Relations | |
National Security Policy | |
Pacific Development | |
Political Science | |
Public Administration | |
Public Policy | |
Regulation and Governance | |
Strategic Studies | |
Technology Governance | |
Accounting | |
Actuarial Practice | |
Actuarial Studies | |
Applied Accounting | |
Applied Economics | |
Applied Finance | |
Business Information Systems | |
Commerce | |
Economic Policy | |
Economics | |
Entrepreneurship and Innovation | |
Finance | |
Financial Economics | |
Financial Management | |
Financial Management and Law | |
International Management | |
Management | |
Marketing Management | |
Professional Accounting | |
Project Management | |
Statistical Data Analysis | |
Statistics | |
Juris Doctor | |
Financial Management and Law | |
Laws | |
Communication |
- Trường Australian National University hiện có 5 cơ sở bao gồm khuân viên và trung tâm nghiên cứu đài quan sát.
- Trường cũng có cơ sở vật chất hiện đại như máy tính mạnh nhất ở Nam Bán Cầu, kính thiên văn để nghiên cứu về thiên văn học, bộ tập trung năng lượng mặt trời lớn nhất thế giới ở ANU, hay cơ sở nghiên cứu phát triển thiết bị vũ trụ,… ngoài ra là các giảng đường được trang bị các thiết bị công nghệ thông tin, phòng vi tính, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng tự học, phòng sinh hoạt và ký túc xá để đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập cần thiết và tự do khám phá, nghiên cứu.
- Trường có hơn 10,000 cây xanh được trồng xung quanh khuôn viên, trong đó, có hơn 500 cây nổi bật nhờ vào giống cây trồng, tuổi đời, lịch sử gắn với nó và có hơn 300 cây có từ trước thời châu Âu khai phá Úc. UNA đã hài hòa màu xanh thiên nhiên với cơ sở vật chất, tạo ra con lạch Sullivan và Đại lộ của trường, hai nơi đã làm nên tên tuổi của cảnh đẹp khuôn viên trường Australian National University với cả bạn bè trong và ngoài nước. Với độ phủ xanh này, sinh viên có thể tận hưởng cảm giác hòa mình cùng thiên nhiên và thư giãn sau những giờ học trên giảng đường.